Thứ Bảy, 28 tháng 10, 2017

Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 căn bản và cụ thể nhất (phần 1)

Đối với những bạn mới khởi đầu làm quen với tiếng Nhật, thì phải nắm rõ ngữ pháp tiếng Nhật N5.Bởi đây là nền tảng quan trọng nhất khi học tiếng Nhật, giả dụ bạn không nắm rõ phần ngữ pháp này thì việc học tiếng Nhật vô cùng gian nan.

ngữ pháp tiếng nhật n5

Khi làm cho quen với ngữ pháp tiếng Nhật N5, bạn chớ vội hoang mang vì các chủ điểm ngữ pháp tiếng Nhật N4,N3, thậm chí N2, N1 còn khó khăn hơn phần đông. Vì thế, để thuận lợi ghi nhớ khách hàng nên học thuộc và thực hiện nhuần nhuyễn các câu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 dưới đây:

CẤU TRÚC NGỮ PHÁP TIẾNG NHẬT N5

1 ~ ~ : THÌ, LÀ, Ở (TRỢ TỪ)

~ は~ [ thông tin truyền đạt] (Danh từ)
~ N1 は N2 が
Cách sử dụng:
は dùng để phân phương pháp chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
は đứng trước các thông tin cần truyền đạt
Đứng trước chủ đề muốn nói( Trước 1 mệnh đề)
Chả hạn:
私(わたし)は日本(にほん)の料理
(りょうり)が好(す)きです。
Tôi thích món ăn Nhật
山田(やまだ)さんは日本語(にほん
ご)が上手(じょうず)です。
Anh Yamada nhiều năm kinh nghiệm tiếng Nhật
この家(いえ)はドアが大(おお)きい
です
Căn nhà này có cửa lớn
Xem xét:
Khi người hỏi khởi đầu bằng は thì người giải đáp cũng phải mở màn bằng は, với thông tin giải đáp thay thế cho từ để hỏi
Chả hạn:
A: これは何ですか?
B: これは私の眼鏡(めがね)です。
A: Cái này là cái gì?
B: Cái này là mắt kính của tôi

2 ~~ : CŨNG, ĐẾN MỨC, ĐẾN CẢ

Cách sử dụng:
Dùng miêu tả sự vật / thuộc tính / hành động gần giống với một sự vật / tính chất / hành động đã nêu trước đây. (nhằm giảm thiểu lập lại trợ trong khoảng は/ động trong khoảng đa dạng lần)
Bộc lộ sự quá bất ngờ, bất thần về hạn độ số lượng khá phổ thông, lặp đi lặp lại của một sự vật, hành động,…nào đó.
Biểu thị chừng không giống như chung. (cao hơn hoặc thấp hơn)
Chẳng hạn:
山田さんは本を読むことが好きです。
私も同じです
Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy
あなたの家には犬が9もいるんですか?
Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!
昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。
Ngày bữa qua bận quá, không có cả thời điểm để ngủ.
Chú ý:
“も” cũng có tính năng tương tự như “は”,
“が” không đứng liền kề với “は”, “が”khi dùng cho một chủ trong khoảng.
は/が も ~
Cả tôi và Mai đều muốn đi du lịch Nhật Phiên bản năm nay
わたしはもマイさんはも今年日本に旅 行したい。
“も” cũng có thể đứng sau các trợ từ khác giống như “は”
で/ と/ へ/ など も~
休日ですが、どこへもい行けません。
Ngày nghỉ thế mà cũng chẳng đi đâu được.

3  ~ ~ : TẠI, Ở, VÌ, BẰNG, VỚI ( KHOẢNG THỜI GIAN)

Cách dùng:

_Diễn tả nơi xảy ra hành động.

_Diễn tả nơi xảy ra sự kiện.
Ví dụ:
Tôi tậu báo ở nhà ga
駅で新聞を買います。

_Diễn tả bề ngoài, phương thức, công cụ.

_Diễn tả sự vật được làm cho bằng chất liệu / vật liệu gì
Chả hạn:
Tôi ăn bằng đũa
はしで食べます。
Tôi viết công bố bằng tiếng Nhật
日本でレポートを書きます。
_Diễn tả một khoảng thời gian giới hạn.
Chẳng hạn:
Công việc này sáng mai chấm dứt được không?
この仕事は明日で終りますか?

  1. ~ / ~ : CHỈ HƯỚNG, ĐỊA ĐIỂM, THỜI ĐIỂM

Tác dụng:
_Dùng để chỉ thời gian
Ví dụ:
Mai sau tôi sẽ đi du lịch
明日、旅行に/ へ行きます。
6h chiều tôi sẽ về
午後6時に帰ります。
_Dùng để chỉ địa điểm
_Dùng để chỉ hướng đến bạn nào
Chẳng hạn:
Xin hãy trao món tiến thưởng này tới chị Yumi
このプレゼントをゆみさんに/ へ

Lưu ý:

Khi muốn nói về một thời gian mà hành động xảy ra, có thể thêm trợ từ [に] tham gia sau danh từ chỉ thời điểm. Sử dụng 「に」với những hành động diễn ra trong thời điểm ngắn. [に] chỉ được sử dụng khi danh trong khoảng chỉ thời điểm có con số đi kèm và không được dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Dĩ nhiên trong trường phù hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng [に]
Chẳng hạn:
Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật
日曜日「に」日本へ行きます。
Khi động trong khoảng chỉ sự vận động thì trợ từ [へ] được dùng sau danh từ chỉ hướng đi hoặc vị trí.
Trợ trong khoảng [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」

  1. ~ ~ : VÀO, VÀO LÚC

Cách sử dụng :
Khi muốn nói về một thời gian mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta sẽ thêm trợ trong khoảng「に」 tham gia sau danh trong khoảng chỉ thời điểm. Dùng「に」 đối với những hành động xảy ra trong khoảng thời điểm ngắn. 「に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Đương nhiên, đối với trường phù hợp chỉ các thứ trong tuần thì có thể sử dụng hoặc không dùng 「に」

Xem xét:
Khi muốn nói về một thời gian mà hành động xảy ra, có thể thêm trợ trong khoảng [に] vào sau danh từ chỉ thời gian. Sử dụng 「に」với những hành động diễn ra trong thời điểm ngắn. [に] chỉ được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không được dùng trong trường phù hợp không có con số đi kèm. Tất nhiên trong trường phù hợp của thứ nằm trong tuần thì có thể dùng hoặc không sử dụng [に]
Ví dụ:
Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật
日曜日「に」日本へ行きます。
Khi động từ chỉ sự chuyển động thì trợ trong khoảng [へ] được dùng sau danh trong khoảng chỉ phương hướng hoặc địa điểm.
Trợ từ [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」

  1. ~ ~ :CHỈ ĐỐI TƯỢNG CỦA HÀNH ĐỘNG

Cách dùng:
Trợ từ 「を」được dùng biểu thị bổ ngữ trực tiếp của ngoại động trong khoảng
Ví dụ:
Tôi uống nước
水を飲みます。
Tôi học tiếng Nhật
日本語を勉強します。
Tôi nghe nhạc
音楽を聞きます.
Chú ý:
Phát âm của 「を」giống 「お」. Chữ「を」chỉ có thể được sử dụng làm trợ từ.

  1. ~ ~ : VỚI

Công dụng:
Trợ từ 「と」được dùng để bộc lộ một đối tượng bất kỳ ( người hoặc động vật) đang cùng thực hiện một hành động nào đó.
Chả hạn:
Tôi đi dạo với người bạn
公園に友達と散歩します。
Tôi đi công việc ở Mỹ cùng đồng nghiệp
同僚 とアメリカへ出張 します。
Lưu ý:
Trong trường thích hợp thực hiện hành động một bản thân mình thì sử dụng 「ひとりで」. Trường thích hợp này không sử dụng trợ trong khoảng 「と」

Tôi đi siêu thị một mình
ひとりでスーパーへ行きます。

8.~ ~ : CÓ 2 NGHĨA CHO ~, TỪ ~

Cách dùng:
Những động trong khoảng như 「あげます」、「かします」、「おしえます」cần người làm đối tượng cho (để cho, cho vay, dạy).
Chúng ta đặt trợ từ [に] sau danh từ chỉ đối tượng này

Đối với những động trong khoảng như 「おくります」、「でんわをかけます」thì đối
tượng không chỉ là người mà còn có thể là vị trí ( danh từ). Trong trường thích hợp đó ngoài trợ trong khoảng [に] chúng ta còn có thể dùng trợ trong khoảng [へ]

Các động từ như「もらいます」、「かします」、「ならいます」 bộc lộ hành động từ người kết nạp. Khi dùng những động từ này trong câu mà chủ ngữ là người hấp thu thì chúng ta thêm trợ trong khoảng [に] vào sau danh từ chỉ đối tác. Trong các mẫu câu sử dụng những động trong khoảng này, ta có thể sử dụng trợ trong khoảng 「から」thay cho trợ từ [に].

Đặc biệt khi đối tác ko phải là một người mà là một công ty nào đó (Chẳng hạn: tổ chức kinh doanh hoặc ở dọc đường) thì không sử dụng [に] mà sử dụng「から」
Chẳng hạn:
山田さんは木村さんに花をあげました。
Anh Yamada tặng hoc cho chị Kimura
マイさんに本を貸しました。
Tôi cho Mai mượn sách
みみちゃんに英語を教えます。
Tôi dạy tí hon Mimi tiếng Anh
会社に電話をかけます。
Tôi gọi máy tính bảng đến công ty
木村さんは山田さんに花をもらいました。
Chị Kimura kiếm được hoa trong khoảng anh Yamada.
マイさんにざっしを借りました。
Tôi vay cuốn tin báo trong khoảng Mai.
チンさんに中国語を習います。
Tôi học tiếng Trung Quốc từ anh Chin
木村さんは山田さんから花をもらいました。

  1. ~~ : VÀ

Giải nghĩa:
Khi nối 2 danh từ với nhau thì sử dụng trợ trong khoảng「と」
Chả hạn:
野菜と肉を食べます。
Tôi ăn rau và thịt
Ngày cho rằng ngày thứ bảy và chủ nhật
休みは日土曜日と日曜日です。

  1. ~ ~ : NHƯNG

Cách sử dụng:
「が」Là một trợ từ nối liền và có tức thị “nhưng”. Khi sử dụng 「が」để nối hai câu (mệnh đề) thì chúng ta được một câu.
Khi muốn diễn đạt một hiện tượng tự nhiên thì sử dụng 「が」trước chủ đề đó.
Chẳng hạn:
Món Thái ngon nhưng cay.
タイ料理はおいしいですが、辛いです。
Trời đang mưa
雨が降っています
休みの日土曜日と日曜日です。
Để ý:
「が」 Dùng trong 「しつれですが」hoặc「すみませんが」để mở màn một câu nói vì thế không còn mang ý nghĩa để nối nhì câu, mà chỉ còn mang ý nghĩa nối tiếp ý.
Xin lỗi, bạn tên gì?
しつれですが、お名前は?
Xin lỗi, bạn có thể giúp tôi không?
すみませんが、手伝ってもらえませんか?

11.~ から ~ : TỪ ~ ĐẾN ~

Giải thích:
「から」biểu hiện điểm khởi đầu của thời gian tại 1 địa điểm, còn 「まで」thể hiện điểm chấm dứt và thời điểm tại 1 địa điểm.
「から」và 「まで」không nhất mực đi kèm với nhau, mà còn có thể được dùng cá biệt.
Có thể dùng [です」với 「から」、「まで」và 「~から~まで」
Chả hạn:
Tôi làm cho việc từ 8h tới 5h chiều.
9時から午後5時まで働きます。
Đi từ Tokyo tới Osaka mất 3 tiếng.
大阪から東京まで3 時間かかります。
Tôi khiến việc từ 8h
8時から働きます。
Ngân hàng thành lập cửa trong khoảng 7h30 đến 4h30 chiều
銀行は7時30から4時30までです。
Giờ nghỉ trưa mở màn từ 11h30
昼休みは11時30からです。

  1. ~あまり~ない ~ : KHÔNG ~ LẮM

Cách dùng:
「あまり」là phó trong khoảng thể hiện mức độ. Khi khiến cho tính năng bổ nghĩa cho tính từ thì 「あまり」 được đặt trước tính trong khoảng.
「あまり」là phó từ biểu thị hạn độ. Khi làm tính năng bổ nghĩa cho động từ thì 「あまり」 được đặt trước động từ
Chẳng hạn:

  1. ~ 全然~ません ~: HOÀN TOÀN ~ KHÔNG.

Cách dùng:
~ 全然~ません ~ nhập vai trò là phó trong khoảng bộc lộ hạn độ, khi làm công dụng bổ nghĩa cho động từ thì được đặt trước động từ.
Mang ý nghĩa hoàn toàn…không, thì luôn được đặt trong văn cảnh câu phủ định.
Chả hạn:
Tôi không có tiền.
お金が全然ありません。
Tôi hoàn toàn không nắm bắt.
全然分かりません
Lưu ý:
「全然」Còn có thể nhập vai trò bổ nghĩa cho tính trong khoảng
Cuốn sách này không hay một tẹo nào
この本は全然面白くないです。

  1. ~なかなか~ない: MÃI MÀ, MÃI RỒI

Giải thích:
~なかなか~ない là phó từ thể hiện hạn độ, khi làm tác dụng biểu lộ nghĩa cho động trong khoảng thì sẽ được đặt trước động trong khoảng.
Diễn tả ý để chấp hành một yếu tố gì đó khá mất thời gian, sức lực và rất không dễ dàng thi hành
Chả hạn:
Mãi mà không ngủ được.
なかなか寝ません。
Điều này chẳng thể khắc phục ngay được.
この問題はなかなか解けない。

  1. ~ ませんか~ :ANH/ CHỊ ….CÙNG VỚI TÔI( LÀM HỘ TÔI) ĐƯỢC KHÔNG?

Cách sử dụng:
Mẫu câu dạng này dùng để mời hoặc yêu cầu người nghe cùng với bản thân mình khiến một việc gì đó.
Chẳng hạn:
Anh/ chị đi ăn cùng tôi không?
いっしょに食べませんか?
Anh/ chị đi du lịch cùng tôi không?
いっしょに旅行へ行きませんか?
Anh/ chị lấy muối dùm tôi được không?
塩を作ってくれませんか?
Chúng ta cùng đi hát karaoke nha
いっしょにカラオケへ行きませんか

  1. ~があります~: CÓ

Cách dùng:
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của đồ vật. Những vật ở đây sẽ khiến cho chủ ngữ trong câu, và được bộc lộ bằng trợ từ「が」
「があります」dùng cho đối tượng nhất quyết, không chuyển di được như đồ đạc, cây xanh
Chẳng hạn:
Có cái máy vi tính trên bàn
テーブルの上にコンピュータがあります
Đi khoảng 1km thì sẽ có tạp hóa
1キロくらい行くと、スーパーがあります。
Có tiền
お金があります。
Có sự không giống nhau giữa ý kiến của bạn và cô ấy không?
あなたと彼女の意見には違いがありますか?

  1. ~がいます~:CÓ

Tác dụng:
Mẫu câu này dùng để nói về nơi ở, sự hiện hữu của người, động vật. Người, động vật ở đây sẽ làm cho chủ ngữ trong câu, và được biểu lộ bằng trợ trong khoảng「が」
「がいます」Được sử dụng cho đối tượng có thể chuyển động được như người, động vật
Chả hạn:
Có cô gái
女の子がいます。
Có 5 con chó
五匹犬がいます。
Có người muốn gặp gỡ bạn
あなたに会いたいという人がいます。
Lớp học này có 25 người
このクラスには25人がいます。
Ở vietnam có động vật quý hãn hữu
ベトナムには珍しい動物がいます。

  1. ~ 動詞+ 数量 ~ : TƯƠNG ỨNG VỚI ĐỘNG TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG

Tác dụng:
Chung thì ~ 動詞+ 数量 ~ được đặt trước động từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường phù hợp của lượng trong khoảng chỉ thời gian.
Chả hạn:
Tôi ( đã)mua 4 quả cam
みかんを4つ買いました。
Có 2 viên chức nước ngoài
外国人の社員がいます。
Tôi đã ăn hết 2 quả táo
りんごを4つ食べました。

  1. ~~: Khiến ~ lần trong khoảng thời gian nhất thiết.

Chức năng:
Miêu tả tuần suất làm cho việc gì đó trong một khoảng thời điểm
Ví dụ:
Tôi xem phim 2 lần 1 04 tuần
私は 一月に2回映画を見ます。
Tôi học tiếng nhật 4 ngày 1 tuần
私は 一週間に4回日本語を勉強します

  1. ~ましょう~: CHÚNG TA HÃY CÙNG ~

Giải nghĩa:
Biểu đạt sự thôi thúc cùng nhau khiến việc gì đó.
Ví dụ:
Cùng nghỉ một tẹo nhé
ちょっと、休みましょう。
Chúng ta chấm dứt thôi
では、終わりましょう。
Chú ý:
Nằm trong mẫu câu thường dùng để rủ rê người nghe cùng khiến việc gì đó
A: Hãy cùng đi ăn trưa nhé
B: Vâng, hãy cùng đi
A: いっしょに 昼ごはん を食べませんか?
B: ええ、食べましょう。

–ICHIGO–

(còn tiếp…)

Trên đây là 20 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật rất căn bản và cụ thể. Còn hồ hết cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 thú vị nữa, chúng tôi sẽ cập nhật trong phần 2. Anh chị em nhớ theo dõi nhé!

HỖ TRỢ TƯ VẤN DU HỌC – XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN

Ms Lê: 098.689.4309 – Ms Hường: 0168.816.7851

Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 cơ bản và cụ thể nhất (phần 1)
5 (100%) 1 vote


Có thể bạn quan tâm: mua hàng nhật xách tay

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét