Trong phần 1, Công ti IPM đã trình bày với người dùng 20 cấu trúc ngữ pháp N5 bỏ ra cho những người đang học tiếng Nhật,khác lạ là những bạn đang học tiếng Nhật để xuất cảnh làm cho việc. Tiếp diễn chủ đề này, chúng tôi xin mời quý khách cùng tham khảo thêm các cấu trúc ngữ pháp N5 cơ bản và chi tiết nhất.
– Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 cơ bản và cụ thể nhất (phần 1)
Tổng hợp ngữ pháp N5:
21. ~ ましょうか?~ :Tôi ~(làm gì) tạo điều kiện cho bạn nhé
Cách sử dụng:
Biểu đạt sự xin phéplàm một hành động gì đó để giúp đỡ người khác
Ví dụ:
Nặng nhỉ, để tôi mang tạo điều kiện cho bạn nhé
重いですね。待ちましょうか?
Mệt quá,nghĩ một chút được không?
疲れました、ちょっと休みましょうか?
Để ý:
~ ましょうか?~ Thường được dùng trong mẫu câu rủ rê, yêu cầu, thuyết phục người đối diện cùng làm việc gì đó.
22. ~ がほしい~: Muốn
Chức năng:
Mẫu câu này biểu lộ ước muốn sở hữu một vật hoặc muốn kết nối, làm cho quen với một ai đó của người nói.
Nó cũng được dùng để hỏi về sự ước muốn của người nghe. Đối tượng mà người ước muốn hướng đến được biểu hiện bằng trợ từ [が]
[ほしい] là tính trong khoảng đuôi [い]
Xem xét:
Vì là tính từ đuôi い , nên phủ định của 「ほしい」là 「ほしくない」có tức là không muốn.
犬がほしいですか。(Bạn muốn có nuôi chó không ? )
いいえ、ほしくないです。(Không , tôi không muốn)
Mẫu câu không thể sử dụng để bộc lộ ước muốn của người thứ ba.
Mẫu câu không thể sử dụng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm cho gì.
Ví dụ, trong trường thích hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが欲しいですか?mà nói là「コーヒーはいかがですか?」
23. ~たい~: Muốn
Giải nghĩa:
Động từ thể「ます」 gắn với 「たい」là phương pháp nói của sự “muốn khiến cho” một cái gì đó. Cách nói này sử dụng để biểu thị ý muốn của bạn dạng thân người nói, và để hỏi về quan điểm của người nghe. Ngoài 「を」thì không có trợ trong khoảng nào sử dụng thay thế「が」. Động trong khoảng thể「たい」bí quyết chia tương tự như tính từ đuôi「い」
Chú ý:
Mẫu câu 「たいです」không thể dùng để bộc lộ hy vọng của người thứ ba.
Mẫu câu [ động từ thể たいです] không thể sử dụng để mời người nghe dùng một thứ gì hay làm cho gì.
Ví dụ, trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói [コーヒーが飲みたいですか?」mà nói là「コーヒーが飲みませんか?」
24. ~へ~を~に行来ます・来ます: Đi tới….(địa điểm nào đó) để làm cho gì
Chức năng:
Động từ ở thể [ます] hoặc danh từ đặt trước trợ từ [に] bộc lộ mục đích của「いきます」 . Danh trong khoảng đặt trước [に] phải là danh từchỉ hành động.
Chả hạn:
Tôi đi đến Nhật để học văn hóa.
日本へ文化の勉強に来ました。
Tôi đi bách hóa để bán buôn.
スーパーへ買い物に行きます
Tôi đi nhà hàng để ăn tối.
レストランーヘ晩御飯を食べに行きます
Chú ý:
Có thể đặt trước[に] các danh từ chỉ sự việc được doanh nghiệp ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường phù hợp này thì mục đích của người nói là xem lễ hội, nghe nhạc v.v….
Tương lai tôi đi Tokyo để xem lễ hội
明日東京のお祭りに行きます。
25. ~てください~: Hãy
Tác dụng:
Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn nhờ vả, sai làm cho hoặc khuyên lơn người nghe. Khi nói với người vai vế cao hơn thì không nên dùng mẫu này với ý sai làm.
Để ý:
Khi yêu cầu khách hàng nào khiến việc gì,すみませんがluôn đặt trước – てください như trong VD1, tương tự sẽ lịch sự hơn trường phù hợp chỉ dùng – てください
26. ~ ないてください: ( xin ) đừng / không
Cách sử dụng:
Mẫu câu này được dùng khi muốn yêu cầu bạn nào đó đừng làm một việc gì đó.
Chả hạn:
Vì tôi khỏe nên đừng lo cho tôi
私は元気ですから、心配しないでください
Xin đừng chụp ảnh ở đây
ここで写真を撮らないでください。
Xin đừng hút thuốc trong bệnh viện
病院でタバコを吸わないでください。
27. ~ てもいいです~: Làm cho ~ được:
Cách dùng:
Mẫu câu này sử dụng để biểu lộ sự được phép khiến một yếu tố gì đó.
Giả dụ đổi mẫu câu này thành câu nghi hoặc thì chúng ta sẽ được một câu xin phép.
Khi giải đáp thì để ý cách giải đáp tế nhì khi có ý từ chối.
28. ~ てはいけません~: Không được làm ~
Cách sử dụng:
Mẫu câu này bộc lộ ý nghĩa “cấm” hay “không được” làm cho một việc gì đó.
Dùng để trả lời cho câu hỏi [ Động từ thể てもいいですか?]
Chẳng hạn:
Không được đậu xe ở đây. Vì đây là khu vực cấm đậu xe.
ここで車に止めてはいけません。駐車禁止ですから。
Tôi hút thuốc ở đây có được không?
ここでタバコを吸ってはいけませんか?
Không, không được hút
いいえ。吸ってはいけません。
Xem xét:
Đối với câu hỏi [ Động từ thể てもいいですか?], khi muốn nhấn mạnh câu giải đáp là không, từ chối thì có thể lược bỏ [ Động từ thểては] mà chỉ trả lời là [ いいえ, いけません」
Cách giải đáp này không dùng với người có vai vế hoặc vị trí cao hơn mình
Thưa cô, chúng em thủ thỉ ở đây có được không?
先生、ここで話してもいいですか?
Không, không được
いいえ、いけません。
29. ~ なくてもいいです~:Ko phải, không cần ~ cũng được
Giải nghĩa:
Mẫu câu này thể hiện rằng một đối tượng nào đó ko phải làm một việc gì đó
30. ~ なければなりません~: Phải~
Cách sử dụng:
Mẫu câu này biểu thị rằng một đối tượng nào đó phải khiến một việc gì đó mà không phụ thuộc tham gia ý muốn của đối tượng thực hiện hành động. Để ý là mẫu câu này không mang ý nghĩa phủ định
Chả hạn:
Tôi phải uống thuốc
薬を飲まなければなりません。
Mỗi ngày tôi phải học tiếng Nhật 1 tiếng
毎日一時間日本語を勉強しなければなりません。
Giáo viên không nhân thức tiếng Việt, nên phải nói tiếng Nhật
先生はベトナム語が分かりません、日本語が話さなければなりません。
31. ~ないといけない~: Phải ~
Cắt nghĩa:
Động trong khoảng ở thể 「ない」ghép với「といけない」
Chú ý:
Có thể sử dụng mẫu câu này để đặt thắc mắc : cần phải…
Vậy thì cần phải học tới mấy năm?
では、どうのくらい何時間勉強しないといけないか?
32. ~ なくちゃいけない~: Không thể không (phải)
Cách dùng:
Động từ thể ない bỏ い thay bằng なくちゃいけない
Có nghĩa cần thiết khiến cho gì đó.
Chẳng hạn:
Tôi phải ăn
食べなくちゃいけない。
Tôi phải ngủ trước 10h
10時前に寝なくちゃいけない。
Tôi phải học bài mỗi ngày
毎日勉強しなくちゃいけない。
Để ý:
Mẫu câu này tương đương mẫu câu なくてはいけない。
Tuy nhiên người ta sử dụng mẫu câu なくちゃいけない để diễn đạt trong văn nói
33. ~だけ~: Chỉ ~
Giải thích:
Mô tả ý nghĩa ngoài yếu tố đó ra thì không còn nhân tố nào khác
Trong khi còn diễn tả ý nghĩa phủ định 「だけでなく」( không chỉ )
34. ~から~: Vì ~
Giảng nghĩa:
Được sử dụng để nối nhì câu thành một câu.Câu 1 biểu thị lý do cho câu 2. Cũng có thể nối 2 câu trước, sau đó nối câu 1 dĩ nhiên「から」
Chẳng hạn:
Vì buổi sáng bận quá nên tôi không ăn sáng
朝忙しいですから、朝ごはんを食べません。
Anh có xem tin tức tham gia buổi sáng không?
毎朝、ニュースを見ませんか?
Không, vì tôi không có thời điểm
いいえ、時間がありませんから。
35. ~のが~: Danh trong khoảng hóa động từ
Cắt nghĩa:
Trong mẫu câu này thì các tính trong khoảng chỉ thị hiếu, tài năng, năng lực, Chẳng hạn như すてき(な)、きらい(な)、じょうず「な」、へた「な」、はやい、おそい。。。sẽ được sử dụng.
36. ~のを~: Danh trong khoảng hóa động trong khoảng
Cách sử dụng:
Diễn đạt danh từ hóa động trong khoảng với động từ わすれました sẽ sử dụng thể nguyên dạng(辞書形)có tức thị quên
Diễn tả danh trong khoảng hóa động trong khoảng với động trong khoảng 知っていますか? Dùng thể tầm thường (普通形)có ý nghĩa là bạn có biết…không?
Mẫu câu dùng để hỏi xem người nghe có biết được nội dung được biểu thị ở phần trước hay không?
Ví dụ:
Tôi quên mua thuốc
薬を買うのを忘れました。
Tôi quên đóng cửa sổ
窓を閉めるのをわすれました。
Bạn có nhân thức cô giáo mới tên Mei không?
新先生のめいさんが名前のを知っていますか?
Bạn có nhân thức chị Mai đã sinh em gầy không?
マイさんに赤ちゃんが生まれたのを知っていますか?
37. ~のは~ : Danh từ hóa động từ
Giải thích:
Trong mẫu câu này, 「の」sử dụng để thay thế danh trong khoảng bộc lộ thiết bị, người, địa điểm v.v…để nêu ra chủ đề của câu.
38. ~もう~ました~: Đã khiến cho gì ~
Cách dùng:
~もう~ました~ sử dụng để mô tả hành động đã xong xuôi
Chả hạn:
Đã khiến cho bài tập kết thúc chưa?
もう宿題をしましたか?
Đã ăn tối chưa?
もう晩御飯を食べましたか?
39. ~まだ~ていません。: Vẫn chưa làm ~
Cách dùng:
Diễn đạt một hành động chưa hoàn thành nhưng có yêu cầu sẽ làm cho.
Chả hạn:
Ăn cơm chưa? Vẫn chưa ăn
ご飯を食べましたか? いいえ、まだ食べていません。
Bạn đọc cuốn sách này chưa? Vẫn chưa đọc nữa.
この本は、まだ読んでいませんか? いいえ、まだです。
Căn nguyên của tai nạn vẫn chưa rõ
事故の原因は、まだ分かっていません。
Tôi vẫn chưa từng đi ra nước ngoài.
外国には、まだ一度も行っていません。
Bị cảm vẫn chưa khỏi.
風邪はまだよくていません。
40. ~より~: So với…
Cách sử dụng:
Biểu đạt sự so sánh
Xem xét:
N1 は N2 より không sử dụng cho tính trong khoảng ở dạng phủ định.
Sushi rẻ hơn Tempura phải không?
寿司は天ぷらより安いですか?
Không, Tempura thì đắt hơn
Đúng いいえ、天ぷらは寿司より高いです。
Sai いいえ、天ぷらは寿司より安くありません。
Giả dụ muốn phủ định thì dùng tính trong khoảng ngược nghĩa chứ không sử dụng thể phủ định của tính từ.
—Ichigo—
Trên đây là 20 cấu trúc ngữ pháp N5 rất cơ bản, rất thích hợp với các bạn đang học sau thi tuyển để chuẩn bị xuất cảnh. Còn 20 ngữ pháp N5 sau cùng nữa đừng bỏ dở trong phần sau nếu như bạn đang học tiếng Nhật N5 nhé!
Hãy luôn theo dõi Công ty IPM (xuatkhaulaodongnhat.vn) để cập nhật phổ thông bài học tiếng Nhật hấp dẫn nhé!
HỖ TRỢ TƯ VẤN DU HỌC – XUẤT KHẨU LAO ĐỘNG NHẬT BẢN Ms Hường: 0168.816.7851 – Ms Loan: 098.974.6988 |
Xem tại: mua hàng nhật online
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét