Thứ Hai, 18 tháng 12, 2017

Tổng phù hợp 59 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 căn bản nhất

Sau khi đã chinh phục được N5 thì chắc hẳn bạn đang lục lọi, tìm kiếm tài liệu tiếng Nhật N4 đúng không? Vậy thì còn chần chừ gì nữa mà không “bỏ túi” ngay và luôn 59 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 được tổng hợp trong bài viết này của Công ti IPM nhỉ?!

Đọc thêm: 

Cũng giống như ngữ pháp tiếng Nhật N5, để học tốt tiếng Nhật N4 bạn cũng cần phải nắm vững các cấu trúc ngữ pháp. So với N5, các cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 tương đối cơ bản, ở mức đơn giản nên khách hàng nào đang luyện N4 thì cũng đừng quá lo lắng nhé. Cơ chế để học N4 là phải nắm vững các cấu trúc ngữ pháp, dưới mỗi cấu trúc bạn nên đặt Chẳng hạn để vừa ghi nhớ chúng, vừa tích lũy thêm vốn từ vị cho mình.

Dưới đây là 59 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 cơ bản nhất, mời người mua xem thêm:

  1. (も)Aし、Bし:Đã A lại còn B / vừa A vừa B

お腹がすいたし、のどが渇いたし、何か食べたい。
Onakagasuita shi, nodo ga kawaitashi, nanika tabetai.
Vừa đói vừa khát nên tôi muốn ăn thứ gì đó.

このシャツは色もきれいですし、デザインもいいですね。
Kono shatsu wa iro mo kireidesu shi, dezain mo īdesu ne.
Cái áo này màu đẹp và thiết kế đẹp.

  1. によると~そうです: Theo thì nghe nói là

天気予報によると、明日は晴れるそうです。
Tenkiyohō ni yoru to, ashitahahareru-sōdesu.
Theo dự đoán thời tiết thì ngày mai trời đẹp.

彼の話によれば、この茶碗は高価な骨董品だそうだ。
Kare no hanashi ni yoreba, kono chawan wa koukana kottōhin da sōda.
Theo lời anh ấy thì cái chén này là thứ đồ cổ rất đắt tiền.

  1. そうに/ そうな/ そうです~ : Có vẻ như 

今年の冬は暖かそうです。
Kotoshi no fuyu wa attakasōdesu.
Mùa đông năm nay có vẻ sẽ ấm.

  1. Vてみる Thử làm

馬刺しを食べてみたい。
Basashi o tabete mitai.
Tôi muốn ăn thử món làm thịt ngựa sống.

最近話題になっている店へいってみました。
Saikin wadai ni natte iru mise e itte mimashita.
Tôi đã thử đến khu chợ mà dạo này người ta đang bàn tán.

バイクをやめて、自転車通勤をしてみることにした。
Baiku o yamete, jitensha tsūkin o shite miru koto ni shita.
Tôi quyết định bỏ xe máy và thử đi làm cho bằng xe đạp.

  1. Clauseと~: Giả dụ A thì (hệ quả)

Chỉ kết quả cố nhiên.

酒を飲むと顔が赤くなる。
Sake o nomu to kao ga akaku naru.
Uống rượu thì mặt sẽ đỏ

まっすぐ行くと右に大きな建物が見えます。
Massugu iku to migi ni ōkina tatemono ga miemasu.
Đi thẳng thì sẽ nhận ra tòa nhà lớn ở bên phải.

  1. たら(だら)~: Ví như, sau khi (hành động gì)

もし、あまり高かったら誰も買わないでしょう。
Moshi, amari takakattara dare mo kawanaideshou.
Nếu như mà đắt quá thì chắc chẳng bạn nào mua đâu.

お酒を飲んだら絶対に運転はするな。
Osake wo nondara zettai ni unten wa suru na.
Sau khi đã uống rượu thì tuyệt đối đừng có tài xế.

  1. なら~: Ví như định (nếu như là) ~ 

お金のことなら心配しなくていいですよ。何とかなりますから。
Okane no kotonara shinpai shinakute īdesu yo. Nantoka narimasukara.
Ví như là chuyện tiền bạc thì chẳng phải lo đâu. Thế nào chả có phương pháp.

日本語を勉強するならSaromalangをよく見たほうがいいよ。
Nihongo o benkyō surunara Saromalang o yoku mita hō ga ī yo.
Nếu định học tiếng Nhật thì nên thường xuyên xem Saromalang.

  1. ば~: Nếu như (giả định) (thì)

10を2で割れば5になる。
10 o 2 de wareba 5 ni naru.
Nếu chia 10 cho 2 thì sẽ thành 5.

年をとれば身体が弱くなる。
Toshi o toreba shintai ga yowaku naru.
Ví như già đi thì thân thể sẽ yếu đi.

誰でもほめられればうれしい。
Dare demo homerarereba ureshī.
Bất cứ bạn nào nếu như được khen sẽ vui sướng.

  1. ば~ほど~: Càng càng

食べれば食べるほど太る。
Tabereba taberu hodo futoru.
Càng ăn sẽ càng mập.

この説明書は、読めば読むほど分からなくなる。
Kono setsumeisho wa, yomeba yomu hodo wakaranaku naru.
Bảng chỉ dẫn này càng đọc càng không hiểu.

  1. Vたがる: ….muốn….thích

Miêu tả hiện trạng thứ bậc 3 (anh ấy, cô ấy, ông ấy, bà ấy, họ …) muốn khiến gì.

子供はなんでも知りたがる。
Kodomo wa nan demo shirita garu.
 Trẻ thơ thì chuyện gì cũng muốn nhân thức.

両親は海外旅行に行きたがっている。
Ryōshin wa gaigairyokō ni ikita gatte iru.
Ba mẹ tôi đang có vẻ muốn đi ngao du nước ngoài.

  1. Sかもしれない: Có thể là , có lẽ (xác suất 50%)

彼はもう寝てしまったのかもしれない。
Kare wa mō nete shimatta no kamo shirenai.
Có thể là anh ấy đã ngủ mất rồi.

私が間違っているかもしれません。
Watashi ga machigatte iru kamo shiremasen.
Có thể là tôi đã nhầm.

雨が降るかもしれない。
Amegafuru kamo shirenai.
Có thể là trời sẽ mưa.

  1. でしょう: Có lẽ là / Chắc

明日天気がいいでしょう。
Ashita tenki ga īdeshou.
Ngày mai có nhẽ trời sẽ đẹp.

6時までに彼は帰ってくるでしょう。
Rokuji made ni kare wa kaette kurudeshou.
Có nhẽ tới 6 giờ anh ấy sẽ về đến

  1. しか~ない: Chỉ   mà thôi 

朝はコーヒーしか飲まない。
Asa wa kōhī shika nomanai.
Buổi sáng tôi chỉ uống cà phê mà thôi.

10分しか待てません。
Juppun shika matemasen.
Tôi chỉ có thể đợi 10 phút mà thôi

こんなことは友達にしか話せません。
Konna koto wa tomodachi ni shika hanasemasen.
Những chuyện như thế này chỉ có thể nói với đồng đội mà thôi.

  1. Vておく (ておきます)~: Làm gì sẵn trước (chuẩn bị trước) 

日本へ行く前に日本語を習っておくつもりです。
Nihon e iku mae ni nihongo o naratte oku tsumoridesu.
Tôi định học sẵn tiếng Nhật trước khi đi Nhật.

その書類はあとで見ますから、そこに置いておいて下さい。
Sono shorui wa ato de mimasukara, soko ni oite oite kudasai.
Tài liệu đó tôi sẽ xem sau nên anh hãy để sẵn ở đó.

Trong văn nói thì 「~ておきます」hay nói tắt thành「~ときます」
お母さんに話しとくね。
Anh sẽ nói chuyện trước với mẹ nhé.

  1. ようだ(です): Có vẻ như

雪が降ったようです。
Có vẻ như tuyết đã rơi.

  1. Vう(V意志)とおもう(と思う)~: Định khiến cho

日本に留学しようと思う。
Nihon ni ryūgaku shiyou to omou.
Tôi đang định đi nhật học tập tại nước ngoài

今から書店へ行こうと思う。
Ima kara shoten e ikou to omou.
Tôi định đi nhà sách hiện thời.

  1. つもり: Dự định , định

来年ヨーロッパへ旅行するつもりです。
Rainen yōroppa e ryokō suru tsumoridesu.
Sang năm tôi định đi du lịch Châu Âu.

タバコは、もうすわないつもりです。
Tabako wa, mō suwanai tsumoridesu.
Thuốc lá thì tôi định thôi không hút nữa.

今月に仕事をやめるつもりです。
Kongetsu ni shigoto wo yameru tsumoridesu.
Trong bốn tuần này tôi định nghỉ việc.

  1. よてい(予定): Dự định là

来年日本へ行く予定です。
Rainen Nihon e iku yoteidesu.
Năm sau tôi dự định đi Nhật.

明日に書類を送付する予定です。
Ashita ni shorui o sōfu suru yoteidesu.
Tôi dự định sẽ gửi tài liệu tham gia tương lai.

  1. ~てあげる: Khiến cho gì cho (vì ích lợi người nào đó)

キムさんに手伝ってあげました。
Kimu-san ni tetsudatte agemashita.
Tôi đã giúp anh Kim.

妹に写真を撮ってあげました。
Imōto ni shashin o totte agemashita.
Tôi tự sướng cho em gái.

  1. Vてくれる: Ai làm cho gì cho “tôi” 

鈴木さんは自転車を修理してくれました。
Suzuki-san wa jitensha o shūri shite kuremashita.
Anh Suzuki đã sửa xe đạp tạo điều kiện cho tôi.

父は新しい自転車を買ってくれた。Chichi wa atarashī jitensha o katte kureta. 
Phụ vương đã sắm cho tôi một chiếc xe đạp mới.

  1. Vてもらう: Người nào được khách hàng nào làm cho gì cho 

私は日本人の友達に漢字を教えてもらった。
Watashi wa nihonjin no tomodachi ni kanji o oshiete moratta.
Tôi đã được bạn người Nhật dạy cho hán tự.

山田さんにお金を貸してもらった。
Yamada-san ni okane o kashite moratta.
Tôi đã được anh Yamamoto cho mượn tiền.

  1. Vていただけませんか?: Anh/chị có thể (làm gì) cho tôi có được không?

これを持っていただけませんか。
Kore o motte itadakemasen ka?
Bạn có thể cầm giúp tôi cái này được không?

日本語を教えていただけませんか。
Nihongo o oshiete itadakemasen ka?
Bạn có thể dạy cho tôi tiếng nhật được không?

この本を貸していただけませんか?
Kono hon o kashite itadakemasen ka?
Bạn có thể cho tôi mượn cuốn sách này được không?

  1. V受身(うけみ): Động từ thể thụ động (Bị gì đó, bị khiến cho gì đó)

彼は母に叱られました。
Kare wa haha ni shikara remashita.
Nó bị mẹ mắng.

妹にケーキを食べられた。
Imōto ni kēki o tabe raremashita.
Tôi bị em gái ăn mất cái bánh.

  1. Vdicな(V禁止(きんし)) : Động trong khoảng thể cấm chỉ ( Cấm, không được…..)

携帯電話を使うな。
Keitaidenwa o tsukau na.
Đừng có sử dụng laptop điện thoại.

ここでタバコを吸うな。
Tabakowosuu na.
Đừng có hút thuốc ở đây.

  1. V可能形(かのうけい): Động từ thể kĩ năng (Có thể làm cho)

私は寿司が食べられます。
Watashi wa sushi ga tabe raremasu.
Tôi có thể ăn được sushi.

私は漢字が読めます。
Watashi wa kanji ga yomemasu.
Tôi có thể viết được hán tự.

インド料理が作れます。
Indo ryōri ga tsukuremasu.
Tôi có thể nấu được món Ấn Độ.

  1. V使役( しえき): Động trong khoảng thể sai làm (Bắt khiến / Cho phép)

母は私に部屋の掃除をさせた。
Haha wa watashi ni heya no sōji o sa seta.
Mẹ bắt tôi quét dọn phòng.

彼は子供にイギリスに留学させた。
Kare wa kodomo ni Igirisu ni ryūgaku sa seta.
Ông ấy cho con đi du học ở Anh.

“LÀM CHO”
あんしんする yên tâm
しんぱいする khiếp sợ
がっかりする buồn chán
よろこぶ vui tươi
かなしむ gian khổ
おこる tức giận,
大学に合格したことで両親を喜ばせた。
Daigaku ni gōkaku shita koto de ryōshin o yorokoba seta.
Việc tôi đậu đại học khiến cho phụ thân mẹ vui tươi.

  1. V使役受身(しえきうけみ):Động trong khoảng thể thụ động sai làm cho ( Bị bắt làm gì đó) 

Hàng ngũ I:
かきます → かかせられます。
はなします → はなさせられます。
*Chia rút gọn
書かせられます kakaseraremasu → 書かされる kakasareru

*Đội ngũ II: Bỏ る thêm させられる
見ます → 見させられます。misaseraremasu
あけます → あけさせられます akesaseraremasu

*Hàng ngũ III (bất quy tắc)
します → させられます。
きます → こさせられます。

昨日、母に3時間も勉強させられた。
Kinō, haha ni san-jikan mo benkyō sa se rareta.
Bữa qua, tôi đã bị mẹ bắt phải học tới tới 3 tiếng đồng hồ.

お酒を飲まされた。
Osake o nomasa reta.
Tôi đã bị ép buộc phải uống rượu.

山下さんは、毎日遅くまで残業させられているらしい。
Yamashita-san wa, mainichi osokumade zangyō sa se rarete iru rashī.
Bên cạnh anh Yamashita ngày nào cũng bị đề xuất làm cho thêm đến khuya.

  1. Vなさい: Hãy làm …. đi

うるさい。静かにしなさい。
Urusai. Shizukani shi nasai.
Ồn quá. Yên lặng đi!

早く寝なさい。
Hayaku ne nasai.
Đi ngủ đi.

  1. ても (V/ A/ N) : Mặc dầu ….

学生でも入れます。
Gakusei demo iremasu.
Dù là sinh viên vẫn tham gia được.

すぐ行っても電車に間に合わないだろう。
Sugu itte mo densha ni maniawanaidarou.
Mặc dầu có đi ngay thì có nhẽ cũng không kịp tàu.

Tổ chức kinh doanh đã cập nhật được 29 ngữ pháp tiếng Nhật N4, còn phổ biến ngữ pháp nữa, khách hàng đừng nản nhé!

30.Vてしまう: Khiến gì hoàn thành / Lỡ (ngủ quên, …)

この宿題をしてしまったら、遊びにいける。
Kono shukudai o shite shimattara, asobi ni ikeru.
Khiến xong bài tập này thì có thể đi chơi.

雨の中で歩いて、風邪をひいてしまった。
Ame no naka de aruite, kaze o hīte shimatta.
Tôi đi trong mưa và mắc cảm mất rồi..

  1. みたい: Nhìn có vẻ như

みたい là một tính trong khoảng な

私が合格するなんてうそみたい。
Watashi ga gōkaku suru nante uso mitai.
Chuyện tôi thi đậu cứ như là chuyện bịa.

その地方の方言に慣れるまでは、まるで外国語を聞いているみたいだった。
Sono chihō no hōgen ni nareru made wa, marude gaikoku-go o kiite iru mitaidatta.
Cho tới khi quen được tiếng địa phương vùng đó, quả thực tôi cứ như là nghe tiếng nước ngoài.

  1. Vながら~: Vừa … vừa …

Hai hành động cùng xảy ra một thời gian.

よそ見をしながら運転するのは危険です。
Yosomi o shinagara unten suru no wa kikendesu.
Vừa lái xe vừa nhìn chỗ khác rất gian nguy.

音楽を聴きながら勉強する
Ongaku o kikinagara benkyō suru
Vừa nghe nhạc vừa học

ここでコーヒーでも飲みながら話しましょう。
Koko de kōhīde mo nominagara hanashimashou.
Chúng ta vừa cà phê vừa thủ thỉ ở đây nào.

  1. のに : Cho …, để … (mục đích) thì …

Thường theo sau là các động trong khoảng つかう dùng、いい tốt、べんりだ luôn thể、やくにたつ có lợi、「時間」がかかる mất thời điểm。

暖房は冬を快適に過ごすのに不可欠です。
Danbō wa fuyu o kaiteki ni sugosu no ni fukaketsudesu.
Máy sưởi là cái không thể thiếu để có thể sống thoải mái qua mùa đông.

彼を説得するのには時間が必要です。
Kare o settoku suru no ni wa jikan ga hitsuyōdesu.
Cần có thời điểm để thuyết phục anh ấy.

宿題するのに3時間がかかります。
Shukudai suru no ni 3-jikan ga kakarimasu.
Mất hơn 3 tiếng để khiến dứt bài tập.

  1. はずです: Chắc chắn , cố định (phần trăm 100%) 

山田先生は来られるはずです。
Yamada sensei wa ko rareru hazudesu.
Thầy Yamda cam kết đến được.

彼は学生のはずだ。
Kare wa gakusei no hazuda.
Cậu ấy cam kết là sinh viên.

かばんに入れたはずの財布はなくなった。
Kaban ni ireta hazu no saifu wanaku natta.
Cái ví tiền chắc chắn đã nhét vào cặp mất tích rồi.

  1. はずがない:  Không thể nào mà

彼は大学に合格するはずがない。
Kare wa daigaku ni gōkaku suru hazu ga nai.
Nó cam kết không thể nào đậu đại học được.

  1. ずに: không (làm gì) mà … / … mà không V

あきらめずに最後まで頑張って
Akiramezu ni saigomade ganbatte
Hãy cố đến cùng mà không rời khỏi cuộc chơi giữa hạn độ

説明をよく読まずに薬を使っている人が多いようです。
Setsumei o yoku yomazu ni kusuri o tsukatte iru hito ga ōi yōdesu.
Có vẻ có phổ biến người uống thuốc mà không xem kỹ hướng dẫn.

  1. Vないで: Mà không

朝ごはんを食べないで学校へ行く
Asa gohan o tabenaide gakkō e iku
Đi học mà không ăn sáng

お金を持たないで出かける
Okane o motanaide dekakeru
Ra ngoài không mang theo tiền

彼女は一生結婚しないで独身をとおした。
Kanojo wa isshō kekkon shinaide dokushin o tōshita.
Cô ấy sống cả đời độc thân không hết hôn.

  1. かどうか: hay không

来られるかどうかを教えて
Korareru ka dō ka o oshiete
Hãy cho tôi biết bạn có tới được không

明日テストがあるかどうか知っていますか。
Ashita tesuto ga aru ka dō ka shitte imasu ka.
Bạn có biết ngày mai có kiểm tra không?

  1. Nという~: Được gọi là, Có tên là 

山田という人 Yamada toiu hito người có tên là Yamada
看護士という仕事 kangoshi toiu shigoto công tác được gọi là y tá
国を国際化しようという主張 Kuni o kokusai-ka shiyou to iu shuchō chủ trương hãy quốc tế hóa non sông

  1. Vやすい: Dễ V (dễ khiến cho gì, khiến cho gì dễ ợt)

このペンはとても書きやすい。
Kono pen wa totemo kaki yasui.
Cây bút này rất dễ viết.

かたかなの「シ」と「ツ」は間違えやすいので気をつけてください。
Kata ka na no `shi’ to `tsu’ wa machigae yasuinode kiwotsukete kudasai.
Vì「シ」 và「ツ」 trong chữ Katakana dễ nhầm, nên hãy cẩn thận.

  1. Vにくい:Không dễ dàng (làm cho gì) 

漢字は書きにくいです。
Kanji wa kaki nikuidesu.
Chữ kanji rất khó viết.

人前でちょっと話しにくい内容なのです。
Hitomae de chotto hanashinikui naiyōna nodesu.
Đây là một nội dung hơi khó nói trước mặt người khác.

にくい là tính từ đuôi い

  1. Vてある: Có thứ gì đã được V

机の上に本が置いてある。
Tsukue no ue ni hon ga oitearu.
Trên bàn có cuốn sách

冷蔵庫に果物が入れてある。
Reizōko ni kudamono ga irete aru.
Trong tủ lạnh có giải khát.

  1. あいだに~(間に):Hình như, trong lúc, từ

9時から10時までの間に一度電話を下さい。
9-ji kara 10-ji made no aida ni ichido denwa o kudasai.
Xin hãy gọi điện thoại cho tôi một lần trong khoảng từ 9 giờ đến 10 giờ.

家族がみんな寝ている間に家を出ることにした。
Kazoku ga min’na nete iru aida ni ie o deru koto ni shita.
Tôi quyết định ra khỏi nhà khi mà dân chúng trong mái nhà còn ngủ..

  1. Aく/ にする~: Khiến cho [đẹp, sạch, …] 

部屋をきれいにする
Heya o kirei ni suru
làm cho phòng tinh khiết đẹp.

音を小さくする
Ôtô o chīsaku suru
chỉnh âm thanh bé lại

  1. Vてほしい : Muốn (bạn nào) khiến gì đó cho mình

Muốn khách hàng nào làm cho gì cho mình = Vてもらいたい

両親にいつまでも元気で長生きしてほしい。
Ryōshin ni itsu made mo genkide nagaiki shite hoshī.
Tôi muốn phụ thân mẹ lúc nào cũng khỏe mạnh và sống thọ.

この展覧会にたくさんの人に来て欲しい。
Kono tenran-kai ni takusan no hito ni kite hoshī.
Tôi muốn đa dạng người đến triển lãm này.

  1. Vたところ~: Vừa khiến gì thì (có gì xảy ra) 

先生にお願いしたところ、早速承諾の返事をいただいた。
Sensei ni onegai shita tokoro, sassoku shōdaku no henji o itadaita.
Khi tôi ngỏ ý nhờ thầy thì được thầy chấp nhận ngay

食事をしたところ、お腹が痛くなりました。
Shokuji o shita tokoro, onaka ga itaku narimashita.
Vừa ăn cơm thì bị đau bụng.

  1. dic/Vない+ことにする:quyết định sẽ …

これからあまい物を食べないことにする。
Korekara amai mono wa tabenai koto ni suru.
Tôi quyết định từ giờ sẽ không ăn đồ ngọt.

明日からジョギングすることにした。
Ashita kara jogingu suru koto ni shita.
Tôi quyết định sẽ chạy bộ trong khoảng ngày mai.

  1. ことになっている: Trong khoảng nay sẽ phải , luật mới là phải , quy định là 

休むとき学校に連絡しなければならないことになっています。
Yasumu toki gakkō ni renraku shinakereba naranai koto ni natte imasu.
Theo qui định, khi nào nghỉ học phải báo cho nhà trường biết.

明日から制服を着ることとなっている。
Ashita kara seifuku o kiru koto to natte iru.
Từ mai sau yêu cầu phải mặc đồng phục.

  1. とおりに~(~通りに):Làm gì theo , làm cho gì đúng theo

私の言う通りに書いてください。
Watashi no iu tōri ni kaite kudasai.
Hãy viết theo đúng như tôi sẽ nói.

説明書のとおりに、組み立てた。
Setsumeisho no tōri ni, kumitateta.
Tôi đã lắp ráp đúng theo giấy chỉ dẫn.

  1. ところに/ところへ: Đúng lúc … thì

出かけたところに雨が降り出した。Dekaketa tokoro ni ame ga furidashita.
Đúng lúc vừa đi ra ngoài thì trời đổ mưa.

寝ているところへ電話がかかった
Nete iru tokoro e denwa ga kakatta
Đúng lúc đang ngủ thì máy tính bảng kêu

51.ためにV Để , cho , vì (vì ích lợi khách hàng nào đó hay việc gì đó)

家を買うために朝から晩まで働く。
Ie o kau tame ni asa kara ban made hataraku.
Làm việc trong khoảng sáng tới tối để sắm nhà

健康のために野菜をたくさん食べます。
Kenkō no tame ni yasai o takusan tabemasu.
Tôi ăn phổ thông rau vì sức khỏe

外国語を習うためにこれまでずいぶん時間とお金を使った。
Gaikoku-go o narau tame ni kore made zuibun jikan to okane o tsukatta.
Tôi tốn nhiều thời điểm và tiền để học ngoại ngữ.

  1. ばあい[](場合に): Trường phù hợp , khi

雨天の場合は遅延します。
Uten no baai wa chien shimasu.
Trường thích hợp trời mưa thì sẽ hoãn.

火事の場合は、114をかけます。Kaji no baai wa, 114 o kakemasu.
Trong trường phù hợp xảy ra hỏa hoán vị thì gọi 114.

  1. Vたほうがいい(です)。 Nên làm gì 

風邪を引いたからゆっくり休んだほうがいいよ。
Kaze o hiitakara yukkuri yasunda hō ga ī yo.
Vì đã bị cảm nên bạn nên từ từ nghỉ ngơi đi.

  1. Vないほうがいい。/いいです。 Không nên làm cho

酒をあまり飲まないほうがいい。
Sake o amari nomanai hō ga ī.
Không nên uống phổ thông rượu.

  1. んです:[Nhấn mạnh với んです hay のです

どうしたんですか?元気がありませんね。
Dō shita ndesu ka? Genki ga arimasen ne.
Bạn bị sao vậy? Nhìn không khỏe nhỉ.

ちょっとかぜなんです。
Chotto kazenan desu.
Tôi hơi cảm.

医者に行ったんですか。
Isha ni ittan desu ka?
Bạn đi bác bỏ sỹ chưa?

何を言ったのですか。
Nani o itta no desu ka?
Anh nói gì vậy?

Dạng thường là んだ hay だ

  1. すぎる: Quá

太郎、遊びすぎですよ。
Tarō, asobi-sugidesu yo.
Tarou, chơi phổ quát quá đấy.

夕べ刺身をたべすぎた。
Yūbe sashimi o tabe sugita.
Tối qua tôi ăn quá nhiều sashimi.

飲みすぎにはこの薬がいいそうだ。
Nomi-sugi ni wa kono kusuri ga ī-sōda.
Nghe nói loại thuốc này rất công hiệu mỗi khi quá chén.

57[V可能形]ようになる: Đã có thể [V dạng khả năng]

バイクに乗れるようになった。
Baiku ni noreru yō ni natta.
Tôi đã nhân thức đi xe máy.

日本語を勉強しているから、だんだん新聞が読めるようになりました。
Nihongo o benkyō shite irukara, dandan shinbun ga yomeru yō ni narimashita.
Vì học tiếng Nhật nên dần dà tôi đã có thể đọc báo rồi ạ.

  1. Vdicようになる: Mở đầu (thói quen mới khiến cho gì) 

非難されたから彼は黙るようになった。
Hinan sa retakara kare wa damaru yō ni natta.
Do bị phê phán nên cậu ấy đã trở thành im thin thít.

彼はタバコを吸うようになった。
Kare wa tabakowosuu-yō ni natta.
Anh ấy đã khởi đầu hút thuốc.

  1. [Vdic/Vない]ようにする:Khiến sao cho V/ không V

Nỗ lực để ~, cố gắng không để ~
簡単な言葉を使って、子供も分かるようにした。
Tôi sử dụng trong khoảng ngữ dễ chơi để con nít cũng hiểu.

油ものを控えて太らないようにしている。
Abura mono o hikaete futoranai yō ni shite iru.
Tôi đang nỗ lực kiềm chế đồ ăn dầu mỡ sao cho không mập lên.

–SoromaLang–

Trên đây là 59 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 mà Tổ chức kinh doanh IPM đã chia sẻ. Đừng chần chờ, hãy “bỏ túi” các cấu trúc trên để ôn luyện tiếng Nhật N4 mỗi ngày nhé. Chúc người mua học tiếng Nhật thành công!

Tổng thích hợp 59 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N4 căn bản nhất
5 (100%) 1 vote


Có thể bạn quan tâm: mua hàng nhật xách tay

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét